Thư viện Video
This div will be replaced by the JW Player.

Kế hoạch Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục năm học 2025-2026
  UBND PHƯỜNG KIẾN TƯỜNG          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẪU GIÁO HOA SEN               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
    Số:  112  /KH-TrMGHS                                 Kiến Tường, ngày 12tháng 9 năm 2025
 
KẾ HOẠCH
CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG, GIÁO DỤC TRẺ
 NĂM HỌC 2025-2026
         
          Căn cứ vào kế hoạch số 110/KH-TrMGHS ngày 10 tháng 9 năm 2025 của trường Mẫu giáo Hoa Sen về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2025-2026.
          Trường Mẫu giáo Hoa Sen xây dựng kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ năm học 2025-2026 với nội dung như sau:
I. Đặc điểm tình hình
1. Mạng lưới trường lớp:
- Trường có 01 điểm trường địa chỉ: Số 22, Đường 30/4 khu phố 3 phường Kiến Tường, tỉnh Tây Ninh
- Cổng thông tin điện tử: mghoasen.edu.vn
- Tổng số lớp học 11 lớp: gồm 3 lớp 3-4 tuổi; 4 lớp 4-5 tuổi; 4 lớp 5-6 tuổi.
- Tổng số học sinh tuyển sinh trong năm học 2025 – 2026 là 292 học sinh/130 nữ.
Trong đó: + 3 lớp 3-4 tuổi: 66 học sinh/30 nữ.
                 + 4 lớp 4-5 tuổi:107 học sinh/42 nữ.
                 + 4 lớp 5-6 tuổi: 119 học sinh/58 nữ.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 28
- Trình độ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn
+ Ban giám hiệu: 3 (trên chuẩn 3/3; tỷ lệ 100%).
+ Giáo viên: 23 (cao đẳng: 4/23 giáo viên tỷ lệ 17.39 %; đại học: 19/23 giáo viên tỷ lệ 82.61%).
- Nhân viên: 2 (kế toán, y tế)
- HĐLĐ: 7 (bảo vệ 1; cấp dưỡng 5; phục vụ 1).
3. Cơ sở vật chất
- Tổng số phòng học 11 lớp/11phòng, có 01 phòng đa chức năng, 01 phòng tin học, 01 phòng ngoại ngữ, có đủ các phòng chức năng đảm bảo theo quy định.
- Nhà trường trang bị đồ dùng, đồ chơi ngoài trời, các lớp đảm bảo đủ theo Thông tư 01/VBHN-BGDĐT, ngày 23/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
          * Thuận lợi
          - Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo đặc biệt là sự quan tâm của Ban đại diện cha mẹ học sinh, Phòng Văn hóa xã hội Phường Kiến Tường.
          - Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học được trang bị đầy đủ, đảm bảo các điều kiện thực hiện tốt công tác chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
          - Đội ngũ giáo viên, nhân viên năng động có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, luôn có tinh thần đoàn kết, quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ nhau trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ
- 100% trẻ 5 tuổi ra lớp, tham gia học bán trú.
- 100 % giáo viên có trình độ tin học, ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giảng và quản lý lớp học.
          * Khó khăn
          - Cơ sở vật chất: sân trường xuống cấp gây khó khăn cho trẻ hoạt động.
          - Máy tính các lớp hư gặp khó khăn trong việc sử dụng các phần mềm.
          - Cấp dưỡng chưa có chứng chỉ hành nghề nấu ăn.
II. Kế hoạch giáo dục năm học
1. Mục tiêu giáo dục
          1.1 Phát triển thể chất
- Khoẻ  mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.
- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian. Thực hiện thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
- Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện bài vận động; kiểm soát được vận động; phối hợp tay - mắt trong vận động; thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp.
- Nói đúng tên một số thực phẩm, biết một số thực phẩm cùng nhóm, lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm; biết tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản; biết ăn để cao lớn khỏe mạnh thông minh, ăn nhiều loại thức ăn.
- Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
- Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe.
- Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.
- Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ.
- Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an toàn của bản thân.
          - Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.
          - Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.
          - Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu.
          - Đi thăng bằng trên ghế thể dục (2m x 0,25 x 0.35m).
          - Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian.
          - Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
          - Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày.
          - Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép.
          - Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm.
- Biết hút thuốc lá là có hại không đến gần người hút thuốc.
          1.2. Phát triển nhận thức
- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh, quan tâm đến những thay đổi của sự vật hiện tượng xung quanh.
- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán nhận xét và thảo luận; thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau; phân loại đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau.
- Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản.
- Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau.
- Nhận biết số đếm, số lượng; sắp xếp theo quy tắc; so sánh hai đối tượng; nhận biết hình dạng; nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian.
- Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng; nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương; nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh.
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.
- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
- Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.
- Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống.
- Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc.
- Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc.
- Hay đặt câu hỏi.
- Giải thích được mối quan hệ, nguyên nhân kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày.
- Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, lời bài hát.
- Thể hiện 1 số công việc theo cách riêng của mình.
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua hoạt động khác nhau.
- Kể câu chuyện theo cách khác.
          1.3. Phát triển ngôn ngữ
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).
- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc sống hàng ngày.
- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.
           - Biết nói rõ ràng.
           - Biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp.
           - Biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.
           - Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.
           - Thích đọc chữ đã biết.
           - Biết ý nghĩa một số kí hiệu và biểu tượng trong cuộc sống.
           - Có hành vi như người đọc sách.
           - Đọc theo truyện tranh.
           - Biết viết tên bản thân theo cách riêng.
           - Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
          1.4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
- Có ý thức về bản thân.
- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
- Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.
- Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
           - Thực hiện công việc đến cùng.
           - Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.
           - Chủ động giao tiếp người lớn bạn bè gần gũi.
           - Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
           - Nhận ra việc làm của mình ảnh hưởng đến người khác.
           - Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.
           - Nhận ra hành vi đúng sai của con người đối với môi trường.
           - Nói được khả năng sở thích của bạn và người thân.
           - Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.
           - Quan tâm đến sự công bằng đến nhóm bạn.
1. 5. Phát triển thẩm mĩ
- Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
- Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.
- Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, vận động nhịp nhàng phù hợp với nhịp điệu bài hát, bản nhạc
- Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm; phối hợp kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối; phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh; phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục; phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm.
- Yêu thích, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
          2. Nội dung giáo dục
Lĩnh vực Nội dung giáo dục
1. Phát triển thể chất Nội dung phát triển thể chất bao gồm: phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ.
- Phát triển vận động
+ Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
+ Rèn luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.
+ Tập các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
- Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ
+ Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thư­ờng và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
+ Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
+ Giữ gìn sức khoẻ và an toàn.
2. Phát triển nhận thức a) Khám phá khoa học
- Các bộ phận của cơ thể con người.
- Đồ vật.
- Động vật và thực vật.
- Một số hiện tượng tự nhiên.
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
- Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm.
- Xếp tương ứng.
- So sánh, sắp xếp theo qui tắc.
- Đo lường.
- Hình dạng.
- Định hướng trong không gian và định hướng thời gian.
c) Khám phá xã hội
- Bản thân, gia đình, họ hàng và cộng đồng.
- Trường mầm non.
- Một số nghề phổ biến.
- Danh lam, thắng cảnh và các ngày lễ, hội.
3. Phát triển ngôn ngữ - Nghe
+ Nghe các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát.
+ Nghe lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
+ Nghe  kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- Nói
+ Phát âm rõ các tiếng trong tiếng Việt.
+ Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau.
+ Sử dụng đúng từ ngữ và câu trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi.
+ Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện.
+ Lễ phép, chủ động và tự tin trong giao tiếp.
- Làm quen với việc đọc, viết
+ Làm quen với cách sử dụng sách, bút.
+ Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống.
+ Làm quen với chữ viết, với việc đọc sách.
 
4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội -  Phát triển tình cảm 
+ Ý thức về bản thân.
+ Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tư­ợng xung quanh.
- Phát triển kỹ năng xã hội
+ Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.                                                                                                                                                                                                                                                                                                     
+ Quan tâm bảo vệ môi trường.
5. Phát triển thẩm mĩ - Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi
xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật.
- Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).
- Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).
                      3. Nội dung nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
3.1. Tổ chức ăn
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi: 
+ Nhu cầu khuyến nghị  năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: 1230 - 1320 Kcal.
+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày chiếm 50 - 55% nhu cầu cả ngày: 615 - 726 Kcal.
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Bữa sáng, bữa xen, bữa trưa, bữa xế.
- Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 15% đến 25% năng lượng cả ngày.
- Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
+ Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần.
+ Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25% - 35% năng lượng khẩu phần.
+ Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 52% - 60% năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 1,6 – 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
3.2. Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (khoảng 150 phút).
3.3. Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân.
- Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng lớp, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
3.4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Khám sức khoẻ định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì.
- Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
4. Dự kiến chủ đề và thời gian thực hiện chủ đề của năm học
* Dự kiến chủ đề khối 3-4 tuổi, 4-5 tuổi
Tháng Chủ đề Chủ đề nhánh Số tuần Ghi chú
9 Trường Mầm non
(3 tuần)
Bé vui đến trường 1  
Các thành viên trong trường của bé 1  
Đồ dùng, đồ chơi trong trường mầm non 1  
10 Bản thân
(4 tuần)
Bạn biết tôi là ai 1  
Cơ thể của bé 1  
Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh 1  
Đồ dùng đồ chơi của bé 1  
11 Giao thông
(4 tuần)
Phương tiện giao thông đường bộ + Một số luật giao thông 2  
Phương tiện giao thông đường thuỷ 1  
Phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không 1  
12 Ngành nghề
(4 tuần)
Một số nghề phổ biến của địa phương 1  
Các nghề bé yêu 1  
Đồ dùng, dụng cụ các nghề 1  
Bé yêu chú bộ đội 1  
1 Gia đình và mùa xuân (5 tuần) Các thành viên trong gia đình 1  
Nhu cầu trong gia đình 1  
Đồ dùng trong gia đình 1  
Lễ hội mừng xuân 1  
Mùa xuân của bé 1  
2 Thực vật (4 tuần) Vườn cây của bé 1  
Vườn rau của bé 1  
Vườn hoa của bé 1  
Bé thích quả gì? 1  
3 Động vật (5 tuần) Động vật sống dưới nước 1  
Động vật nuôi trong gia đình 1  
Động vật sống trong rừng 1  
Một số côn trùng 1  
Một số loại chim 1  
4 Môi trường tự nhiên (3 tuần) Các mùa trong năm 1  
Hiện tượng tự nhiên 1  
Cầu vòng của bé 1  
5 Quê hương Bác Hồ (3 tuần) Quê hương của bé 1  
Thủ Đô Hà Nội - Bác Hồ kính yêu 2  
 
*Dự kiến chủ đề và thời gian khối 5-6 tuổi
Tháng Chủ đề Chủ đề nhánh Số tuần Ghi chú
9 Trường Mầm non
(3 tuần)
Bé vui đến trường 1  
Các thành viên trong trường của bé 1  
Đồ dùng, đồ chơi trong trường mầm non 1  
10 Bản thân
(4 tuần)
Bạn biết tôi là ai 1  
Các bộ phận và các giác quan của bé 1  
Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh 1  
Đồ dùng đồ chơi của bé 1  
11 Giao thông
(4 tuần)
Phương tiện giao thông đường bộ 1  
Một số luật giao thông đường bộ 1  
Phương tiện giao thông đường thuỷ 1  
Phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không 1  
12 Ngành nghề
(4 tuần)
Một số nghề phổ biến của địa phương 1  
Các nghề bé yêu 1  
Đồ dùng, dụng cụ các nghề 1  
Ước mơ của bé 1  
1 Gia đình và mùa xuân (5tuần) Gia đình bé yêu 1  
Các thành viên trong gia đình 1  
Đồ dùng thân quen trong gia đình 1  
Gia đình vui xuân 1  
Bé vui đón xuân 1  
2 Thực vật ( 4 tuần) Bé với cây xanh 1  
Vườn rau của bé 1  
Vườn hoa của bé 1  
Một số loại quả 1  
3 Động vật (4 tuần) Động vật sống dưới nước 1  
Động vật nuôi trong gia đình 1  
Động vật sống trong rừng 1  
Một số côn trùng 1  
4 Môi trường tự nhiên (3 tuần) Các mùa trong năm 1  
Hiện tượng tự nhiên 1  
Cầu vòng của bé 1  
5
 
Quê hương Bác Hồ (3 tuần) Quê hương của bé 2  
Bác Hồ kính yêu 1  
Trường tiểu học
(1 tuần)
Bé thích trường tiểu học 1  
III. Kế hoạch thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
          1. Lồng ghép các chuyên đề trọng tâm trong năm học để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
- Đưa nội dung giáo dục STEM/STEAM vào kế hoạch giáo dục cho trẻ, chọn lớp Lá 3 thực hiện nội dung giáo dục stem/steam.
- Năm học 2025-2026 nhà trường đẩy mạnh việc tích hợp, lồng ghép nội dung “Giáo dục dinh dưỡng kết hợp vận động nhằm phát triển thể chất cân đối cho trẻ em”. Bảo đảm đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường giáo dục và phân bổ hoạt động cho trẻ ở cả ngoài trời và trong lớp học.
- Tiếp tục lồng ghép, tích hợp và phát triển các nội dung giáo dục trong thực hiện chương trình GDMN gồm: giáo dục quyền con người, giáo dục giới, an toàn giao thông, tình cảm và kỹ năng xã hội, kỹ năng bảo vệ bảo thân, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Thực hiện hợp tác, áp dụng các mô hỉnh giáo dục tiên tiến, hiện đại phù hợp với điều kiện thực tế của trường lớp.
- Triển khai thực hiện hiệu quả công tác tăng cường tiếng Việt cho trẻ em; nâng chất lượng tăng cường chuẩn bị tốt tiếng Việt cho trẻ em mẫu giáo trước khi vào lớp một.
* Phân phối thời gian
Kế hoạch thời gian năm học đảm bảo số tuần là 35 tuần, mỗi tuần 5 ngày. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục được thực hiện theo chế độ sinh hoạt hàng ngày.
Trong đó: Học kì 1 có 18 tuần - Học kì 2 có 17 tuần.
Thời điểm nghỉ hè, các ngày lễ tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Chế độ sinh hoạt cho trẻ mẫu giáo
 
Thời gian Hoạt động
6h45 – 8h05 Đón trẻ, chơi, thể dục sáng (80 phút)
8h10 – 8h45 Học (35 phút)
8h50 – 9h20 Chơi ngoài trời (30 phút)
9h25 – 10h05 Chơi, hoạt động ở các góc ( 40 phút)
10h15 – 11h15 Ăn bữa chính (60 phút)
11h20 – 13h40 Ngủ (140 phút)
13h45 – 14h15 Ăn bữa phụ (30 phút)
14h20 – 15h30 Chơi, hoạt động theo ý thích ( 70 phút)
15h30 – 16h30 Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ ( 60 phút)
IV. Tổ chức thực hiện  
1. Đối với phó hiệu trưởng
- Căn cứ kế hoạch của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể và chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công, tham gia bồi dưỡng chuyên môn về các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
- Hướng dẫn giáo viên tiếp tục thực hiện lồng ghép tích hợp nội dung, kiến thức cho trẻ một cách linh hoạt, phù hợp với chủ đề và trong hoạt động giáo dục hằng ngày.
2. Đối với các tổ chuyên môn
- Các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể của tổ theo tuần, tháng, năm nhằm thực hiện chương trình GDMN.
- Thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn, dự giờ, kiểm tra các hoạt động một ngày của cô và trẻ.
3. Đối với giáo viên
- Căn cứ kế hoạch của tổ chuyên môn lập kế hoạch lớp, cá nhân.
- Tự học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện theo kế hoạch của trường, tổ chuyên môn.
- Dự giờ học tập kinh nghiệm, chia sẽ, giúp đỡ đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ.
Trên đây là kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ năm học 2025-2026 của Trường Mẫu giáo Hoa Sen./.
                                                                                  
              HIỆU TRƯỞNG                                               Người lập kế hoạch
                                                                                             Phó hiệu trưởng 
 
 
 
           Võ Thị Bích Hồng                                              Nguyễn Thị Kiều Trinh
 
Trường Mẫu Giáo Hoa Sen
Địa chỉ: Đường 30/4, Phường 1, Thị xã Kiến Tường, Long An
Email: mghoasenkt.edu.vn
Website: mghoasenkt@gmail.com