| UBND PHƯỜNG KIẾN TƯỜNG TRƯỜNG MẪU GIÁO HOA SEN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 97/QĐ-MGHS |
|
Ban hành Quy chế công khai của Trường Mẫu giáo Hoa Sen
Năm học 2025-2026
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẪU GIÁO HOA SEN
Căn cứ Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 Hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và Thông tư 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2017/TT-BTC;
Căn cứ Thông số 16/2024/TT-BGDĐT, ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường mầm non,
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT, ngày 03/06/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Thực hiện kế hoạch số 96/KH-MGHS, ngày 08/09/2025 của Trường Mẫu giáo Hoa Sen về thực hiện công khai, năm học 2025-2026,
Xét đề nghị của Tổ Văn phòng Trường Mẫu giáo Hoa Sen.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công khai của Trường Mẫu giáo Hoa Sen, năm học 2025-2026.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Những quy định trước đây trái với Quyết định này điều bị bãi bỏ.
Điều 2. Cán bộ quản lý, các bộ phận chuyên môn, các cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- HT; PHT;
- Các tổ CM;
- Lưu: VT.
Võ Thị Bích Hồng
QUY CHẾ
Công khai của Trường Mẫu giáo Hoa Sen, năm học 2025-2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-MGHS, ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Trường Mẫu giáo Hoa Sen)
CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về thực hiện công khai trong hoạt động của Trường Mẫu giáo Hoa Sen gồm: nội dung công khai, cách thức và thời điểm công khai, tổ chức thực hiện.
Điều 2. Mục đích của công khai
1. Minh bạch các thông tin có liên quan nhà trường để nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học, cha mẹ học sinh và xã hội biết, tham gia giám sát hoạt động của nhà trường.
2. Tăng cường trách nhiệm giải trình của cơ quan đơn vị.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện công khai của nhà trường phải bảo đảm đúng các quy định tại Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT, ngày 03/6/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Thông tin công khai bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời dễ tiếp cận.
CHƯƠNG II. THỰC HIỆN CÔNG KHAI
Điều 4. Nội dung công khai
1. Công khai thông tin chung về nhà trường
a). Tên cơ quan đơn vị.
b). Địa chỉ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin.
c). Loại hình cơ quan quản lý trực tiếp.
d). Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của nhà trường
đ). Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của nhà trường.
e). Thông tin người quản lý gồm: học tên, chức vụ, địa chỉ, số điện thoại.
g). Tổ chức bộ máy:
- Quyết định thành lập, của nhà trường.
- Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách các thành viên hội đồng trường.
- Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.
- Quy chế tổ chức và hoạt động, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đơn vị.
- Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách (nếu có).
- Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo.
h). Các văn bản khác của nhà trường: Chiến lược phát triển của nhà trường, quy chế dân chủ, các nghị quyết của hội đồng trường, quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính, chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, kế hoạch và thông báo tuyển dụng và các quy định, quy chế.
2. Công khai về thu, chi tài chính
a). Tình hình tài chính của nhà trường trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
- Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư, học phí và các khoản thu khác từ người học, kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài).
- Các khoản chi phân theo: chi tiền lượng và thu nhập, chi cơ sở vật chất và dịch vụ, chi hỗ trợ người học và chi khác.
b). Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học.
c). Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học.
d). Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
e). Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán kiểm toán, dân chủ cơ sở.
3. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng hoạt động giáo dục mầm non
a). Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên.
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chi theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo.
- Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp.
- Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
b). Thông tin về cơ sở vật chất
- Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em, đối sách với yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị, khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục, khối phòng tổ chức ăn.
- Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có, đối với yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
c). Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục
- Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục, kế hoạch cải tiến sau tự đánh giá.
- Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia qua các mốc thời gian, kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và hằng năm.
4. Công khai kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non
a). Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục trong năm học
- Kế hoạch hoạt động tuyển sinh, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan.
- Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
- Quy chế phối hợp giữa nhà trường và cha mẹ học sinh.
- Thực đơn hằng ngày của trẻ.
- Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định.
b). Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước.
- Tổng số trẻ em, tổng số nhóm, lớp.
- Số trẻ lớp ghép (nếu có).
- Số trẻ học 02 buổi/ ngày.
- Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú.
- Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ.
- Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi.
- Số trẻ em khuyết tật.
Điều 5. Cách thức và thời điểm công khai
1. Cách thức công khai
1.1. Công khai trên cổng thông tin điện tử
a) Các nội dung công khai thực hiện tính đến tháng 6 hằng năm.
b) Báo cáo thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của nhà trường tính đến nagy2 31 tháng 12 hằng năm theo quy định tại phụ lục.
c) Việc bố trí nội dung công khai bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.
1.2. Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công khai vào đầu năm học
Nhà trường thực hiện phổ biến các nội dung công khai tại cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.
1.3 Các hình thức công khai khác
Căn cứ đặc điểm, tính chất hoạt động và nội dung công khai, nhà trường áp dụng một số hoặc tất cả các hình thức công khai như sau:
- Niêm yết tại bảng thông tin nhà trường;
- Thông báo tại hội nghị viên chức, thông báo tại hội nghị đối thoại của nhà trường;
- Thông báo bằng văn bản gửi toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và người lao động;
- Thông báo cho các bộ phận chuyên môn, đoàn thể và yêu cầu các tổ trưởng tổ chuyên môn, đoàn Thanh niên thông báo đến các thành viên trong tổ;
- Thông báo bằng văn bản đến Chi ủy;
- Các quy định liên quan đến việc học tập của trẻ được nhà trường công khai theo các hình thức phù hợp với nội dung, phương thức, đối tượng, quy mô giáo dục đào tạo.
2. Thời gian công khai
a) Công bố công khai các nội dung theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do quy định khác của pháp luật thì được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính thức;
b) Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền kề trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.
CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Hiệu trưởng phụ trách chung
1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, cách thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
2. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học tiếp theo.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai.
4. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
- Công bố công khai trong cuộc họp Hội đồng sư phạm của nhà trường.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh.
- Công khai trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
Điều 7. Trách nhiệm của các bộ phận chuyên môn trong nhà trường
Tổ chức thực hiện công khai lĩnh vực phụ trách (theo Điều 4 của Quy chế này)./.







THÔNG BÁO NHẬP HỌC NĂM HỌC 2023-2024
KHAI GIẢNG BĂM HỌC 2023-2024
HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN